Tổng Quan Về CIJ – Cơ Sở Sparta
Trường học với mô hình resort cạnh bờ biển
CIJ với mô hình Sparta chỉ chuyên đào tạo khóa học Giao tiếp chuyên sâu. Thời gian biểu khá bận rộn với thời lượng học từ 10 đến 12 giờ/ ngày. Mỗi sáng sau khi thức dậy, từ 6 giờ 30, tất cả học viên phải học từ vựng và làm một bài kiểm tra nhỏ trước khi ăn sáng. Và mỗi tối học viên phải tham gia học các tiết học thêm và làm bài kiểm tra ngữ pháp, cấu trúc câu trước khi đi ngủ. Và dĩ nhiên, các ngày trong tuần học viên không được đi ra khỏi trường.
Tại CIJ Sparta, số lượng lớp học 1:1 học viên có thể tùy chọn từ 4 đến 6 tiết/ngày. Đây là số lượng lớp 1:1 cao nhất hiện nay so với các khóa học thông thường tại các trường Anh ngữ theo mô hình Sparta tại Philippines.
CIJ Sparta tọa lạc tại thành phố Liloan, cách trung tâm thành phố Cebu khoảng 30 phút chạy xe ô tô. Đây là khu vực tuyệt đối anh ninh và trong lành. Vào mỗi cuối tuần, xe bus của trường sẽ đưa đón học viên đến trung tâm Cebu theo định kỳ để vui chơi và mua sắm.
Với sức chứa giới hạn chỉ 70 học viên, là điều kiện thuận lợi trong việc quản lý chặt chẽ các chương trình đào tạo và môi trường sinh hoạt. Kết quả học tập và điều kiện ăn ở của mỗi học viên cũng vì thế mà được ban quản lý trường và giáo viên quan tâm một cách kỹ lưỡng.
CIJ Sparta với thiết kế theo mô hình resort cạnh bãi biển, chính thức đi vào hoạt động từ vào tháng 02/2015. Mặc dù mới được xây dựng với trang thiết bị hoàn toàn mới, chương trình học chất lượng kết hợp với môi trường học tập trong lành, gắn liền với thiên nhiên, tuy vậy chi phí học tập tại CIJ Sparta lại khá thấp hơn so với các trường Anh ngữ khác tại thành Cebu. Đây là một trong những đặc điểm nổi bật tạo nên lợi thế cạnh tranh cho CIJ Sparta.
Tên trường | CIJ Academy cơ sở Sparta |
Địa chỉ | CIJ Academy, 08, 302 Martini Stress, Pablacion, Liloan, Cebu |
Thành lập | 2015 (CIJ cơ sở ESL thành lập vào năm 2012) |
Quy mô | 70 học viên |
Công nhận bởi | Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines |
Khóa học Tiếng Anh | ESL Sparta |
Cơ sở vật chất | Khu phòng học và ký túc xá tích hợp, phòng tự học, phòng máy tính, căn tin, hồ bơi |
Ký túc xá | Tất cả các phòng KTX đều nhìn ra biển, Wifi tại khu tự học và nhà ăn, giường, tủ, bàn học, máy lạnh, tủ lạnh, máy nước nóng trong phòng tắm… |
Dịch vụ tiện ích khác | Hai hồ bơi, phòng tập gym, khu tập golf mini, nhà ăn, khu vực hóng mát cạnh bờ biển |
Chương trình đào tạo chuyên sâu với thời lượng học từ 10 – 12 tiếng/ngày, giúp cho những học viên với trình độ căn bản hoặc thậm chí mới bắt đầu học tiếng Anh có thể tiến bộ một cách nhanh chóng trong thời gian ngắn.
Trường chỉ cung cấp khóa học ESL tập trung vào các lớp học 1:1, trong đó học viên có thể chọn từ 4 đến 6 tiết học 1:1 mỗi ngày. Quy định bắt buộc nói tiếng Anh ở những khu vực chỉ định giúp học viên rèn luyện giao tiếp một cách tự nhiên.
Kiểm tra từ vựng, ngữ pháp, bài học tại lớp, đánh giá hiệu quả học tập mỗi ngày. Giáo trình giảng dạy được thiết kế một cách tinh tế, phù hợp với nhu cầu và mục đích của từng đối tượng học viên riêng biệt. Hệ thống hỗ trợ và tư vấn hoạt động 24/24.
Dễ dàng thay đổi khóa học từ mô hình Sparta sang Semi Sparta chỉ bằng cách chuyển đổi cơ sở trong cùng hệ thống của CIJj.
Môi trường sống và sinh hoạt trong lành, thoáng đãng, cách xa trung tâm thành phố Cebu khoảng 30 phút ô tô. Mô hình trường học theo dạng resort tạo cảm giác thoải mái, thư giãn khi học tập.
Cơ sở vật chất mới, đẹp, khuôn viên trường rộng rãi, nhiều cây xanh. Tất cả các phòng ký túc xá đều có view nhìn ra biển, hàng ngày bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của cảnh mặt trời mọc và lặn trên biển.
Khóa Học Tiếng Anh Tại CIJ Sparta
Trường CIJ cơ sở Sparta chỉ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Anh giao tiếp chuyên sâu, với ba khóa học với tên gọi: Power Sparta 4, Power Sparta 5 và Power Sparta 6.
Khóa học | Lớp học thường lệ | Lớp học đặc biệt/ Lớp tùy chọn |
Power Sparta 4 | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm lớn cùng giáo viên bản ngữ | 1 giờ kiểm tra từ vựng + 2 giờ kiểm tra cấu trúc câu + 1 giờ tự học. |
Power Sparta 5 | 5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm lớn cùng giáo viên bản ngữ | |
Power Sparta 6 | 6 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 1 tiết nhóm lớn cùng giáo viên bản ngữ |
Như vậy, mỗi ngày học viên sẽ được học từ 10 đến 12 tiết, việc học thường bắt đầu từ sáng sớm và thường kết thúc vào lúc 9 giờ tối hàng ngày. Về cơ bản, khung chương trình của cả ba khóa Power Sparta là như nhau, chỉ khác số lượng tiết học 1:1 mỗi ngày, do đó tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích học tập mà bạn chọn cho mình khóa học phù hợp nhé
Môn học trong các lớp 1:1
Power Sparta 4 | Nghe, Nói, Đọc, Viết |
Power Sparta 5 | Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp |
Power Sparta 6 | Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ pháp, Đàm thoại |
Môn học trong các lớp học nhóm
Lớp nhóm nhỏ (từ 4 đến 6 học viên): Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình, từ vựng, thành ngữ…
Lớp nhóm lớn với giáo viên bản ngữ (từ 6 đến 8 học viên): Sửa lỗi phát âm, nghe tin tức CNN, xem phim, phát biểu trước đám đông, lịch sử thế giới, ngữ pháp
- Kiểm tra từ vựng mỗi sáng, bắt đầu từ 6 giờ 30 hàng ngày.
- Kiểm tra viết câu và đoạn văn vào mỗi tối, bắt đầu từ 20 giờ các ngày trong tuần
- Mỗi tiết học kéo dài 50 phút, nghỉ giải lao 05 phút giữa mỗi tiết
- Buổi tối các ngày trong tuần không được phép đi ra ngoài. Tối thứ 6, thứ 7 và ngày lễ về trước 01 giờ đêm, có thể đi qua đêm nhưng phải làm đơn xin phép trước. Tối chủ nhật về trước 23 giờ.
Các Dạng Bài Kiểm Tra
Kiểm tra trình độ đầu vào (Level Test): Tất cả học viên mới đều phải tham gia kiểm tra đầu vào vào sáng thứ hai hàng tuần. Bài kiểm tra đánh giá bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Kiểm tra đánh giá trình độ hàng tháng (Progress Test): được thực hiện vào ngày thứ sáu cuối cùng hàng tháng, bài kiểm tra nhằm đánh giá sự tiến bộ của học viên trong suốt một tháng học, bao gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và Từ vựng. Học viên đạt kết quả cao sẽ được nhận Giấy chứng nhận danh dự cùng phần thưởng khuyến khích của trường
Thi thử TOEIC: Hàng tháng tổ chức thi thử TOEIC từ một đến hai lần.
Kiểm tra từ vựng và kỹ năng viết câu: được thực hiện vào mỗi sáng và tối hàng ngày. Riêng phần kiểm tra câu nếu học viên không đạt đủ số điểm 80/100 sẽ bắt buộc phải làm lại.
Thời Gian Biểu Mẫu Một Ngày
Thời gian | Lớp học | Từ thứ Hai đến thứ Sáu |
06:30 – 07:20 | Lớp buổi sáng | Kiểm tra từ vựng |
07:20 – 07:50 | Giờ ăn | Ăn sáng |
08:00 – 08:50 | Lớp học thứ 1 | Lớp 1:1 (Nói) |
08:55 – 09:45 | Lớp học thứ 2 | Lớp 1:1 (Đọc) |
09:50 – 10:40 | Lớp học thứ 3 | Lớp 1:1 (Nghe) |
10:45 – 11:35 | Lớp học thứ 4 | Lớp 1:1 (Viết) |
11:40 – 12:30 | Lớp học thứ 5 | Lớp 1:1 (Ngữ pháp) |
12:30 – 13:30 | Giờ ăn | Ăn trưa |
13:30 – 14:20 | Lớp học thứ 6 | Lớp nhóm nhỏ (1:4) |
14:25 – 15:15 | Lớp học thứ 7 | Lớp nhóm nhỏ (1:4) |
15:20 – 16:10 | Lớp học thứ 8 | Lớp nhóm lớn (giáo viên bản ngữ) |
16:15 – 17:05 | Lớp học thứ 9 | Lớp học tùy chọn/ Tự học |
17:10 – 18:00 | Lớp học thứ 10 | Lớp học tùy chọn/ Tự học |
18:00 – 19:00 | Giờ ăn | Ăn tối |
19:00 – 19:50 | Lớp buổi tối | Tự học |
20:00 – 20:50 | Lớp buổi tối | Kiểm tra viết câu |
21:00 trở đi | Giờ tự do hoặc tự học |
Dịch Vụ Và Vác Hoạt Động Ngoại Khóa
Xe buýt của trường đưa đón học viên đến trung tâm thành phố Cebu vào cuối tuần. Khởi hành vào buổi sáng và đưa về lại trường vào buổi chiều.
Các hoạt động vào thứ bảy: Tham quan thành phố, du lịch nghỉ mát, hoạt động tình nguyện… được tổ chức luân phiên. Chi phí cụ thể từng hoạt động sẽ được thông báo trước cho học viên.
Tiệc BBQ: Mỗi tháng tổ chức một lần vào tối thứ sáu.
Trong trường hợp học viên muốn đổi sang học hình thức Semi Sparta có thể chuyển sang học tại cơ sở ESL của CIJ. Phi chuyển đổi cơ sở là 1.000 peso
Học Phí Và Các Chi Phí Liên Quan
Học phí và chi phí ký túc xá (usd)
Power Sparta 4 | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng đôi | 1,400 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 |
Phòng ba | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 |
Power Sparta 5 | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng đôi | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng ba | 1,350 | 2,700 | 4,050 | 5,400 | 6,750 | 8,100 |
Power Sparta 6 | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,750 | 3,500 | 5,250 | 7,000 | 8,750 | 10,500 |
Phòng đôi | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
– Học phí và phí ký túc xá ở trên là chi phí chính thức của trường, chưa áp dụng với các chương trình hỗ trợ, học bổng và khuyến khích học tập.
– Phí ký túc xá trên đã bao gồm ăn uống 3 bữa/ ngày tại trường
– Hãy liên hệ với VT English để có được mức giá hỗ trợ bất ngờ cho bạn nhé.
Các chi phí khác
Phí nhập học | 150 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 6.500 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,440 peso; 9-12 tuần: 8,150 peso; 13-16 tuần:10,890 peso; 17-20 tuần: 13,630 peso; 21-24 tuần: 16,370 peso |
ACR – ICard | 3,000 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Điện (4 tuần) | Tùy mức tiêu thụ thực tế. Trung bình phòng đơn: 1,200 peso; phòng đôi: 1,000 peso; phòng ba: 800 peso. |
Nước (4 tuần) | Khoảng 130 peso (tùy mức tiêu thụ thực tế) |
Đón tại sân bay | Theo lịch pick up (2 tuần/ lần): Miễn phí. Trái lịch pick up: 900 peso |
Tài liệu học tập | Khoảng 1,000 peso/ 4 tuần |
Đặt cọc KTX | 100 USD hoặc 4,000 peso |
Chi phí ở lại thêm | Phòng đơn: 2,000 peso/ ngày; phòng đôi: 1,500 peso/ ngày; phòng ba: 1,200 peso/ ngày |
Chuyển đổi cơ sở | 1,000 peso/ lần, khởi hành vào cuối tuần |
Các khoản chi phí địa phương (SSP, ACR – Card, gia hạn Visa, điện nước, đặt cọc ký túc xá) sẽ được thanh toán bằng Peso sau khi nhập học.
Ghi Chú Và Điều Kiện Nhập Học
» Đăng ký nhập học tối thiểu 8 tuần trước thời gian nhập học để được hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể.
» Trường khai giảng mỗi thứ 2 hàng tuần và đón tại sân bay 2 lần mỗi tháng. Lịch đón tương ứng với lịch nhập học ở trên.
» Sau khi đăng ký nhập học, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
» Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi để được hỗ trợ hướng dẫn đón tại sân bay một cách nhanh nhất.
» Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà VT gởi cho bạn.
» Học viên sẽ được chuyển tiếp (quá cảnh) tại sân bay Manila. Sau đó lấy hành lý và làm thủ tục lên chuyến bay đến Cebu. Khi đến Cebu, bạn sẽ được nhân viên trường đón tại sân bay và đưa về trường. Thời gian về trường khoảng 30 phút.